Đại từ phản thân là gì, ví dụ đại từ phản thân Lớp 8

Đại từ phản thân thường nói về các hành động do chính bản thân mình gây ra, mặc dù đây là đại từ ít sử dụng nhưng lại khá quan trọng. Mời các bạn xem đại từ phản thân là gì, ví dụ đại từ phản thân nên biết.

Nội dung bài viết

Đại từ phản thân là gì

1. Đại từ phản thân

– Đại từ phản thân (Reflexive pronoun) là đại từ được dùng khi chỉ chủ ngữ trong câu thực hiện hoạt động nào chịu sự tác động hay ảnh hưởng từ chính bản thân họ.

– Cách thành lập Đại từ phản thân: Sau các tính từ sở hữu hay đại từ tân ngữ thì ta thêm tiếp vị “self” (số ít) hoặc biến thành “selves” (số nhiều).

– Các đại từ phản thân:

Myself (chính tôi)
Yourself/ Yourselves (chính bạn)
Themselves (chính họ)
Ourselves (Chính chúng tôi)
Himself (chính anh ấy)
Herself (chính cô ấy)
Itself (chính nó)

2.Chức năng Đại từ phản thân

– Đại từ phản thân có chức năng chỉ chủ ngữ làm việc gì đó cho chính mình.

– Đại từ phản thân có chức năng chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy một việc nào đó.

– Đại từ phản thân có chức năng làm tân ngữ và đứng sau giới từ hoặc các cụm giới từ.

Xem thêm >>>đại từ phản thân

 

3. Cách dùng Đại từ phản thân

a. Đại từ phản thân chỉ chủ ngữ làm việc gì đó cho chính mình:

Trong trường hợp này, Đại từ phản thân đứng sau động từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ For hoặc giới từ To.

Ex: Peter sent the letter to himself. (Peter đã gửi thư đến chính anh ấy).

b. Đại từ phản thân chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy một việc nào đó:

Trong trường hợp này, Đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu mà người đó nói.

Ex: – The students themselves decorated the classroom. (Nhiều học sinh chính họ đã trang trí lớp học).

-Hiep himself bought this car. (Hiệp chính anh ấy đã mua chiếc xe ô tô này).

– My sister cleaned the house herself. (Chị tôi đã dọn dẹp nhà cửa bởi chính cô ấy).

c. Đại từ phản thân kết hợp với giới từ By:

By + One – self = Alone

➔ Đại từ phản thân trong trường hợp này dùng để nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc, lẻ loi một mình mà không có ai giúp đỡ.

-Cấu trúc này dùng để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

Ex: Huong washed the dishes alone. (Hương đã tự rửa đĩa một mình).

= Huong washed the dishes by herself. (Hương đã tự rửa đĩa bởi chính cô ấy).

d. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh trong một số trường hợp đặc biệt hoặc một vấn để mang tính nổi cộm (ấn tượng mạnh).

Ex: His country itself is quite a tiny town. (Miền quê của anh ấy chính nó là một thị trấn khá nhỏ).

4. Ghi nhớ

* Một số động từ kết hợp với Đại từ phản thân (ĐTPT) có vai trò làm tân ngữ cần nhớ:

Cut + ĐTPT: tự đứt tay.

Hurt + ĐTPT: tự làm đau.

Burn + ĐTPT: tự làm bỏng.

Kill + ĐTPT: tự tử.

Look at/ See + ĐTPT: tự nhìn bản thân.

*Một số cấu trúc cố định với Đại từ phản thân:

Enjoy yourself: thích thú.

Behave yourself: cư xử đúng mực.

Help yourself to tea: tự phục vụ.

Make yourself at home: cứ tự nhiên

*Note: Trong câu có các động từ Bring/ Take something with không dùng các Đại từ phản thân như Myself hoặc Yourself.

Ex: Correct: I”ll take an umbrella with me. (Tôi sẽ mang chiếc ô theo cùng).

Incorrect: I”ll take an umbrella with myself. (sai, không mang nghĩa).

✅ Đọc thêm: Đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh.

Vừa rồi dafulbrightteachers.org đã giải thích đại từ phản thân là gì? vài ví dụ dễ hiểu giúp học sinh nắm được các đại từ phản thân thường gặp trong tiếng anh. Website còn rất nhiều kiến thức về tiếng anh, tìm hiểu thêm nhé.

Ngữ Pháp -