Cấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặp

Stop là động từ đặc biệt thường xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh. Loigiaihay sẽ gửi đến một số kiến thức về cấu trúc Stop, cách dùng kết hợp với các giới từ và trong một số thì thường gặp của tiếng Anh.

Nội dung bài viết

Cấu trúc Stop hướng dẫn cách dùng

Stop (v): dừng, ngưng, dừng lại

I. Cách dùng Stop

– Stop dùng để dừng một công việc hay một hành động nào đó đang diễn ra.

– Stop dùng để ngăn chặn, ngăn cản, cản trở công việc hay hành động nào đó.

II. Cấu trúc Stop

1. Cấu trúc Stop kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”.

S + (Stop) + to Vinf…

➔ Cấu trúc Stop diễn tả người nào đó dừng lại để làm việc gì.

Ex: Jim stopped to wait his mother. (Jim đã dừng lại để chờ mẹ của anh ấy).

2. Cấu trúc Stop kết hợp với động từ nguyên mẫu có “ing”.

S + (Stop) + Ving…

➔ Cấu trúc Stop diễn tả người nào đó dừng một việc đang làm để làm một công việc hay hành động khác.

Ex: Boo stop going to school. (Boo dừng lại đi học).

3. Các cấu trúc khác của Stop. (Stop kết hợp với các giới từ).

a. Cấu trúc Stop với giới từ by

S + Stop by + NP/Ving…

➔ Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ by diễn tả việc người nào ghé thăm địa điểm hay ai đó.

Ex: My father ask her to stop by for a chat.

(Bố tôi hỏi cô ấy để dừng lại trò chuyện).

b. Cấu trúc Stop với giới từ off

S + Stop off + NP/Ving…

➔ Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ off diễn tả việc ai đó dừng lại, ghé qua đâu đi khi đang đi trên đường.

Ex: Cuong stopped off at the flowershop on his way home.

(Cường đã ghé qua cửa hàng hoa trên đường về nhà anh ấy)

Xem thêm >>>Cấu trúc Stop và cách dùng trong tiếng Anh

 

c. Cấu trúc Stop với giới từ over.

 S + Stop over + NP/Ving…

➔ Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ over diễn tả việc ai đó dừng lại đâu (nói khi di chuyển bằng máy bay).

Ex: I stopped over in Korea. (Tôi đã dừng lại ở Hàn Quốc).

d. Cấu trúc Stop với giới từ up.

S + Stop up + NP/Ving…

➔ Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ up diễn tả việc ai đó đi ngủ muộn vì làm gì đó.

Ex: Minh stopped up late to listen to music on radio.

(Minh đã đi ngủ muộn để nghe nhạc trên đài).

III. Cách chia động từ Stop ở một số thì hay gặp.

1.Chia động từ Stop ở thì hiện tại đơn.

– Đối với các ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều động từ Stop giữ nguyên không chia.

Ex: They stop to smoke. (Họ dừng lại để hút thuốc).

– Đối với các ngôi She/He/It/Nsố ít động từ Break chia thành Stops.

Ex: He stops smoking. (Anh ấy dừng lại hút thuốc).

*Note: Ở câu phủ định, ta có thể sử dụng trợ động từ Don’t/Doesn’t và giữ nguyên Stop.

2. Chia động từ Stop thì quá khứ đơn.

Đối với các ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều hay các ngôi She/He/It/Nsố ít  động từ Stop được chia thành Stopped mà không có sự phân biệt về cách chia và ngôi của chủ ngữ trong câu.

Ex: She stopped working to have a baby last month.

(Cô ấy đã dừng việc để sinh em bé cuối tháng trước).

3. Chia động từ Stop ở thì hiện tại hoàn thành.

– Đối với các ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều động từ Stop chia thành have stopped.

– Đối với các ngôi She/He/It/Nsố ít động từ Stop chia thành has stopped.

Ex: The rain has stopped. (Mưa đã dừng).

IV. Bài tập về Stop.

Sau khi tìm hiểu về cách sử dụng và cấu trúc Stop, chúng ta cùng nhau làm các bài tập liên quan đến cấu trúc này nhé!

1.The boy were playing and we (stop) ______ to watch a large truck.

2.The bicycle (stop) _______.

3.Stop ______ (shout) she can hear you fine.

4. Hien stopped ______ (work) to clean this house.

5. Thu stopped _______ (have) a coffee because she felt tired.

Đáp án:

1. Stopped.

2. Stopped.

3. Shouting.

4. Working

5. Having.

Cùng ghi nhớ cấu trúc và cách dùng stop bên trên và đừng quên thực hiện các bài tập vận dụng nữa nhé các bạn.

Ngữ Pháp -