Tổng hợp các dạng bài tập CÂU BỊ ĐỘNG từ cơ bản đến nâng cao

Câu bị động (Passive voice) là dạng câu khá phổ biến trong tiếng Anh. Khi bạn muốn nhấn mạnh vấn đề nào đó bị tác động bởi 1 đối tượng thì hãy sử dụng câu bị động. Không chỉ dừng ở cách sử dụng thông thường này, câu bị động còn là kiến thức khá khó và đôi khi dẫn đến những nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về câu bị động với các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Nội dung bài viết

Cấu trúc câu bị động

Active Voice:    S + V + O

Passive Voice:   S(O) + tobe + V + … + by O(S)

Ex: Many engineers designed this house.

(Nhiều kỹ sư đã thiết kế ngôi nhà này)

➔ This house was designed by many engineers.

(Ngôi nhà này đã được thiết kế bởi nhiều kỹ sư)

Câu bị động tiếng Anh

Một số chú ý về câu bị động

– Đối với các chủ ngữ: People, I, He, She, We, They, Everyone, Someone, Anyone,… không cần đưa vào câu bị động ở dạng “by + O”

Ex: I often read books before going to bed.

(Tôi thường đọc những quyển sách trước khi đi ngủ)

➔ Books are often read before going to bed.

(Những quyển sách thường được đọc trước khi đi ngủ)

– Nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì ở dạng “by + O”; còn gián tiếp thì dùng “with + O”

Xem thêm >>> BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

 

Bài tập câu bị động

Dạng cơ bản

Bài số 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động

1.I gave her a blue bag for her birthday last week.

  1. Someone sent me a lovely cake yesterday.
  2. Viet was writing a new song for his friends.
  3. My younger brother collected glasses 3 years ago.
  4. We often play tennis everyday.
  5. My father designed a new flat 2 weeks ago.
  6. His aunt has never watched this film for 3 years.
  7. Mr Piggent has just bought something.
  8. My mother is making some new shorts for me.
  9. They moved the boxes away from the window.

Đáp án

  1. She was given a blue bag for her birthday last week.
  2. I was sent a lovely cake yesterday.
  3. A new song was being written for his friend by Viet.
  4. Glasses were collected by my younger brother 3 years ago.
  5. Tennis is often played everyday.
  6. A new flat was designed by my father 2 weeks ago.
  7. This film has never been watched by his aunt for 3 years
  8. Something has just been bought by Mr Piggent.
  9. Some new shorts are being made for me by my mother.
  10. The boxes were moved away from the window.

Bài tập câu bị động

Bài số 2: Chuyển các câu sau sang dạng chủ động

  1. The house was cleaned hard by Hung.
  2. Their teeth should be cleaned twice a day.
  3. Was this culculator used by Tommy last night?
  4. How many languages are spoken in New York by she?
  5. The fridge was moved into the living room by Frank.

Đáp án

  1. Hung cleaned the house hard yesterday.
  2. Everyone should clean their teethh twice a day.
  3. Did Tommy use this culculator last nigh?
  4. How many languages does she speak in New York?
  5. Frank moved the fridge into the living room.

Bài số 3: Chia động từ trong ngoặc

  1. Did it (rain) __________ last night?
  2. A strange man (see) __________ in the park by Lim yesterday.
  3. These words (write) __________ 3 weeks ago.
  4. The difficult problems (slove) ____________ by Jim soon.
  5. Three cups of tea (drink) __________ by us last night.
  6. That book (write) _________ J.K 3 years ago.
  7. People knew that the church (build) ______________ in 1947.
  8. They (surprise) ______________ by how well the students did in this test.
  9. Jack wants (serve) ___________.
  10. She doesn’t like (interrupt) _____________.

Đáp án

  1. Did it ___rain_______ last night?
  2. A strange man ____was seen_____ in the park by Lim yesterday.
  3. These words ____were written______ 3 weeks ago.
  4. The difficult problems ______will be solven______ by Jim soon.
  5. Three cups of tea _____were drunk_____ by us last night.
  6. That book ___was written______ J.K 3 years ago.
  7. People knew that the church ______had been built______ in 1947.
  8. They ______were surprised_____ by how well the students did in this test.
  9. Jack wants _____to be served______.
  10. She doesn’t like ______being interrupting_______.

Dạng nâng cao

Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động

  1. We are having to dig a big hole.
  2. People say that Windy is a spy.
  3. It’s possible to purify this water.
  4. It’s impossible to replace her.
  5. It’s nessesary to keep your feet warm.
  6. People understand that knowledge is power
  7. They think I am very lazy
  8. They used to teach children at home
  9. He won’t let you do that silly thing again.
  10. Timmy must see it to believe it.

Đáp án

  1. We are having a big hole to be digged.
  2. Windy is said to be a spy.
  3. This water can be purified.
  4. She can’t be replaced.
  5. Your feer should be kept warm.
  6. It is understanded that knowledge is power.
  7. I am thought to be very lazy.
  8. Children used to be taught at home.
  9. He won’t let that silly thing be done again.
  10. It must be seen to believe it by Timmy.

Trên đây là các dạng bài tập hay gặp nhất về câu bị động. Hy vọng những bài tập này đã giúp bạn thành thạo hơn về loại câu này. Chúc bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!

Xem thêm:

Học tiếng Anh -