While và Meanwhile trong tiếng Anh – Sự khác nhau

Một trong những chủ điểm ngữ pháp được nhiều bạn quan tâm chính là While và Meanwhile. Mặc dù 2 từ này có nhiều điểm tương đồng với nhau nhưng trong một số trường hợp chúng lại có cách sử dụng và mang ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi phân biệt chi tiết để tránh nhầm lẫn nhé!

Nội dung bài viết

While và Meanwhile trong tiếng Anh

I. While

1. Khái niệm

While /wail/: trong thời gian mà, vào lúc mà, khi, trong khi

Ex: I was studying hard while my mother was cooking in the kitchen.

(Tôi đã đang học chăm chỉ trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp)

While và Meanwhile

➔ Thông thường, While hay nói về sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm

While /wail/: Mặc dù, trong khi đó

➔ Chỉ sự tương phản

Ex: While she admit that there are many problems, she doesn’t agree that they can’t be solved.

(Mặc dù thừa nhận rằng cô ấy có nhiều khó khăn nhưng cô ấy không đồng ý những khó khăn đó không thể giải quyết được)

2. Vị trí

While chủ yếu đứng đầy câu hoặc đứng giữa câu sau dấu phẩy để ngăn cách câu.

3. Cấu trúc

While S1 + V1, S2 + V2

Ex: Tom was listening to music in his room while we were playing cards.

(Tom đã đang nghe nhạc trong phòng cậu ấy trong khi chúng tôi đang chơi bài)

4. Cách dùng

Mệnh đề chứa While thường là dấu hiệu nhận biết để chia động từ ở dạng tiếp diễn.

Cụ thể:

– Khi diễn tả 2 hành động, sự việc cùng xảy ra tại cùng 1 thời điểm. Hay nói cách khác, hai hành động/sự việc cùng kéo dàu trong một khoảng thời gian nhất định.

Ex: While Lam was dancing with his friends, I was reading books at home.

(Trong khi Lâm đang nhảy cùng bạn, tôi đang đọc sách ở nhà)

– Trong 1 số trường hợp, mệnh đề chính thường không chứa While sẽ chia ở thì Hiện tại đơn hoặc Quá khứ đơn.

Ex: While his father was talking, he slept.

(Trong khi bố anh ấy đang nói chuyện thì anh ấy ngủ)

I read some tips on Facebook while my girlfriend was drying his hair.

(Tôi đọc một vài mẹo trên Facebook trong khi bạn gái tôi đang sấy tóc)

Xem thêm >>> SỰ KHÁC NHAU GIỮA WHILE VÀ MEANWHILE: CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC

 

II. Meanwhile

1. Meanwhile là gì?

Meanwhile (adv): trong iff gian giữa 2 sự việc, trong lúc đó, trong lúc ấy

Ex: She’ll buy some shorts at the weekend, but meanwhile she doesn’t know what to wear.

(Cô ấy sẽ mua một vài chiếc quần vào cuối tuần, nhưng trong khi đó cô ấy không biết mặc gì cả)

Meanwhile = In the interim: cùng lúc đó

2. Cách dùng

Meanwhile thường dùng để diễn tả hành động, sự việc này xảy ra cùng thời điểm với hành động, sự việc kia.

Ex: We’ll be here when our parents arrive. Meanwhile, we’ve had homework to do.

(Chúng tôi sẽ đến đó khi bố mẹ chúng tôi đến. Trong khi đó, chúng tôi phải làm bài tập về nhà)

3. Vị trí

Meanwhile chủ yếu đứng ở vị trí đầu câu thứ 2.

4. Cấu trúc

S1 + V1. Meanwhile, S2 + V2

*Note: Sau Meanwhile phải có dấu phẩy đi cùng.

Ex: My sister will set the table. Meanwhile, I cook dinner for my family.

(Chị gái tôi đang chuẩn bị bàn ăn. Trong khi đó, tôi nấu bữa tối cho gia đình)

Phân biệt While và Meanwhile

Phân biệt While và Meanwhile

– Trong khi While sử dụng trong cùng một câu để diễn tả 2 hành động/sự việc cùng xảy ra tại cùng một thời điểm thì Meanwhile lại sử dụng để nối 2 câu tách biệt nhưng có nội dung liên quan tới nhau.

– Về vị trí:

+ While có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu và không bắt buộc phải có dấu phẩy.

Ex: While Cody was finding the key, his sister was doing her homework.

(Trong khi Cody đang tìm chìa khóa, chị gái cậu ấy đang làm bài tập về nhà)

+ Meanwhile bắt buộc đứng đâu câu và phải có dấu phẩy.

Ex: I was teaching at university. Meanwhile, my wife was having lunch with her friends.

(Tôi đang dạy ở trường đại học. Trong khi đó, vợ tôi đang ăn trưa cùng bạn)

– Sau While có thể là Ving nhưng sau Meanwhile phải là 1 mệnh đề.

Ex: While watching her films, she spent much of her time in studying.

(Trong khi đang xem bộ phim của cô ấy, cô ấy đã dành phần lớn thời gian của mình để học)

Một vài ví dụ

  1. My son is very excited about the film. Meanwhile, my daughter has to think about her homework.
  2. Calli went to answer the phone. Meanwhile, Duck began to study in his room.
  3. The flight will be announced soon. Meanwhile, remail seated please.
  4. I don’t want to try to do anything while I’m so tired.
  5. While there is life, there is happiness.
  6. While I was working at the middle – night, I always listened to music.
  7. Stephan came into the room while he was waiting.
  8. The first time I saw her act was while at school in Canada.

Hy vọng đã có thể phân biệt được 2 từ này. Chúc bạn học thật tốt!

Xem thêm:

 

Học tiếng Anh -