Top các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ là dạng câu hỏi xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi mà học sinh sẽ gặp. Tại sao phải rút gọn MĐQH? có những cách nào để rút gọn nhanh nhất? kiến thức bên dưới chắc chắn sẽ hữu ích với các bạn.
Nội dung bài viết
Một số cách rút gọn mệnh đề quan hệ
I. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là mệnh đề phụ, có đầy đủ các thành phần của câu gồm có chủ ngữ và vị ngữ.
Vị trí trong câu: mệnh đề quan hệ sẽ ở phía sau danh từ/cụm danh từ.
Chức năng của mệnh đề quan hệ: bổ nghĩa hoặc làm rõ nghĩa cho danh từ hoặc cụm dạn từ đứng phía trước.
II. Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh.
Các mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh:
Who (người mà) Where (nơi mà)
Which (cái mà) Why (tại sao)
When (khi mà)
III. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh.
Tại sao phải rút gọn mệnh đề quan hệ? mục đích của việc rút gọn/giản lược MĐQH nhằm giúp câu ngắn gọn, rõ nghĩa và lược bỏ đi một số thành phần phụ.
1.Mệnh đề quan hệ rút gọn thành Ving.
Mệnh đề quan hệ rút gọn thành Ving khi câu đó mang nghĩa chủ động.
N + ĐTQH + V…
➔ N + Ving…
Ex: Mr.Phung who lives near my house is a good lawyer.
(Ông Phùng người mà sống cạnh nhà tôi là một luật sư giỏi).
➔ Mr.Phung living near my house is a good lawyer.
(Ông Phùng đang sống cạnh nhà tôi là một luật sư giỏi).
2. Mệnh đề quan hệ rút gọn thành Ved/PII.
Mệnh đề quan hệ rút gọn thành Ved/PII khi câu đó mang nghĩa bị động.
N + ĐTQH + tobe + Ved/PII…
➔ N + Ved/PII…
Ex: That book which was written by To Hoai is very interesting.
(Quyển sách kia cái mà được viết bởi Tô Hoài thật thú vị).
➔ That book written by To Hoai is very interesting.
(Quyển sách kia được viết bởi Tô Hoài thật thú vị).
3. Mệnh đề quan hệ rút gọn khi trong câu có các từ The first/second/last/… + N.
The first/second/last/only… + N + … + ĐTQH…
The Adj_so sánh nhất + N + ĐTQH….
➔ The Adj_so sánh nhất/The first… + N + To Vinf…
(đối với câu chủ động)
➔ The Adj_so sánh nhất/The first + N + To be Ved/PII…
(đối với câu bị động)
Ex:
a. Minh was the first girl who come to class early.
(Minh đã là cô gái đầu tiên người mà đến lớp sớm).
➔ Minh was the first girl to come to class early.
(Minh đã là cô gái đầu tiên đến lớp sớm).
b. Hung is the first student who was interviewed.
(Hùng là học sinh đầu tiên người mà được phỏng vấn).
➔ Hung is the first student to be interviewed.
(Hùng là học sinh đầu tiên được phỏng vấn).
4. Mệnh đề rút gọn đặc biệt:
N + ĐTQH + S + V…
➔ N + (for somebody) + to Vinf…
– Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm từ “for somebody” trước To Vinf ở câu rút gọn mệnh đề.
– Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì có thể bỏ “for somebody”.
Ex: I have a lot of homework that I must do it.
(Tôi có nhiều bài tập về nhà cái mà tôi phải làm nó).
➔ I have a lot of homework to do.
(Tôi có nhiều bài tập về nhà để làm).
5. Mệnh đề quan hệ rút gọn khi có chứa tính từ/cụm tính từ.
N + MĐQH + Tobe + Adj/cụm Adj +…
➔ N + Adj/cụm Adj + …
Ex: Cuc, who is young and beautiful, is a famous girl.
(Cúc người mà trẻ và đẹp là một cô gái nổi tiếng).
➔ Cuc, young and beautiful, is a famous girl.
(Cúc người mà trẻ và đẹp là một cô gái nổi tiếng).
IV. Vài cách lược bỏ mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh.
Lược bỏ mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh trong các trường hợp sau:
-Trong mệnh đề xác định (The + N…)
-Đại từ quan hệ có chức năng làm tân ngữ.
Ex: The boy who I met yesterday is Junior.
(Chàng trai người mà tôi đã gặp hôm qua là Junior).
➔ The boy I met yesterday is Junior.
(Chàng trai tôi đã gặp hôm qua là Junior).
V. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Chỉ với những đại từ quan hệ thông thường, ta đã có nhiều cách rút gọn mệnh đề có chứa chúng. Hi vọng các bạn nắm chắc những cách rút gọn đã học bên trên và cùng nhau luyện tập với các bài tập bên dưới.
1.Lan failed her exam which made her mother.
➔ ____________________________________. (making)
2. The dress which Quynh is wearing is blue.
➔ ____________________________________.
3. Basketball, which is a popular sport, is very good for healthy.
➔ ____________________________________.
4. There are a lot of exercises that they have to finish before 10 p.m.
➔ ____________________________________. (for them)
5. Kim, who is my best friend, has learnt English for 5 years.
➔ ____________________________________.
Gợi ý giải bài tập:
1.Lan failed her exam making her mother.
Do câu trên là câu chủ động nên khi rút gọn mệnh đề chuyển động từ Made thành Making.
2.The dress Quynh is wearing is blue.
Do câu trên có mệnh đề quan hệ xác định “The dress” nên có thể bỏ đại từ quan hệ Which.
3. Basketball, a popular sport, is very good for healthy.
Do câu trên có mệnh đề quan hệ xác định “Basketball” nên có thể bỏ đại từ quan hệ Which.
4. There are a lot of exercises for them have to finish before 10 p.m.
Do câu trên nằm trong trường hợp rút gọn mệnh đề đặc biệt và hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ nên dùng “for them”.
5. Kim, my best friend, has learnt English for 5 years.
Câu trên có mệnh đề quan hệ xác định “Kim” nên có thể bỏ đại từ quan hệ Who.
—
Nhớ thực hiện đầy đủ các bài tập bên trên để hiểu hơn về bài học này nhé. Mong nhận được sự đóng góp về bài viết “cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh”. Chúc mọi người học tốt.
Ngữ Pháp -Cấu trúc Both…And – Cách dùng Ví dụ và Bài tập
Cách dùng Forget, Sau Forget dùng Ving hay To Vinf?
Cách dùng Otherwise, Sự khác nhau giữa Otherwise và Unless
Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?
Cấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặp
Cấu trúc Spend cách dùng và bài tập
Have been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắm