Cách đọc đuôi ED trong Tiếng Anh chính xác, dễ nhớ

Trong giao tiếp Tiếng Anh có hai cách đọc đuôi quen thuộc là đọc đuôi S/ES và đọc đuôi ED. Đối với cách đọc đuôi ED thường khiến người học gặp nhiều khó khăn. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách đọc đuôi ED để giúp giao tiếp Tiếng anh tốt hơn.

Nội dung bài viết

Cách đọc đuôi Ed

Hướng dẫn các cách phát âm Tiếng Anh khi thêm ED vào đằng sau động từ nguyên mẫu đó là /t/, /d/,/id/.

Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /id/:

Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /t/, /d/ nên sẽ được phát âm là /id/.

Ex: /d/: divided (chia) ; added (thêm)

/t/: waited (đợi) ; heated (sưởi ấm; làm nóng)

Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /t/:

Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm như /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” được phát âm là /t/.

Ex: /k/: talked (nói)

/p/: jumped (nhảy)

/f/: laughed (cười)

/ʃ/: wished (ước)

/tʃ/: watched (xem)

Xem thêm >>>QUY TẮC PHÁT ÂM ED, S, ES SIÊU DỄ NHỚ CHO NGƯỜI MỚI HỌC

 

Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /d/:

Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu không được liệt kê trong hai trường hợp trên thì phát âm là /d/.

Ex: /r/: answered (hỏi)

/l/: traveled (đi du lịch)

/n/: opened (mở)

Chú ý cách thêm đuôi ED

Quy tắc thêm đuôi ED vào sau động từ nguyên mẫu:

– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng “e” câm thì ta chỉ cần thêm “d” vào sau.

Ex: lived (sống): Ha lived with her mother. (Hà đã sống cùng mẹ của cô ấy).

Loved (yêu): Tom loved My. (Tom đã từng yêu My).

– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, trước khi thêm đuôi ED phải gấp đôi phụ âm cuối.

Ex: stopped (dừng): I stopped smoking. (Tôi đã dừng hút thuốc).

Hugged (ôm): He hugged my cat. (Anh ấy đã từng ôm con mèo của tôi).

– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng phụ âm và ‘y’, trước khi thêm đuôi ‘ed’ thì ta phải đổi từ “y” sang thành “i”.

Ex: cried (khóc): She cried. (Cô ấy đã khóc).

studied (học): Viet studied. (Việt đã học)

Ngoại trừ: played (chơi): Hung played football. (Hùng đã từng chơi đá bóng).

*Note: Đối với các động từ bất quy tắc, các động từ ở thời quá khứ thường hoàn toàn khác so với các động từ nguyên mẫu. Vì vậy, chú ý nên học thuộc bảng động từ bất quy tắc.

Ex: go ➔ went (đi): I went to school. (Tôi đã đi học).

have ➔ had (có): She had a nice hat. (Cô ấy đã từng có một chiếc mũ đẹp).

know ➔ knew (biết): He knew everything. (Anh ấy đã biết mọi thứ).

Bạn có thể xem tóm tắt lại nội dung bài học hôm nay bằng hình ảnh sau:

✅ Nên xem: Cách đọc đuôi e es

Trên đây là toàn bộ cách đọc đuôi ED bên cạnh đó là cách thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu để tránh trường hợp dùng sai ảnh hưởng đến cách phát âm.

Ngữ Pháp -