A number of là gì – Cách dùng The number of và A number of

The number of và A number of đều được dùng trong tiếng anh nhằm diễn tả số lượng, tuy nhiên nhiều người vẫn còn hay nhầm lẫn và sử dụng sai. Bài học bên dưới sẽ hướng dẫn các bạn Cách dùng The number of và A number of đúng cách.

Nội dung bài viết

Cách dùng The number of và A number of

1.Nghĩa của A number of và The number of

A number of và The number of là những từ chỉ số lượng:

A number of: Một số những.

The number of: Số lượng những.

2. Chức năng A number of và The number of

– A number of dùng để chỉ người hoặc vật với một số lượng nhiều. Thông thường, A number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số nhiều.

– The number of dùng để chỉ người hoặc vật với một số lượng nhiều. Thông thường, The number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ được chia ở ngôi thứ ba số ít.

– Vị trí của A number of và The number of trong câu: thường có vị trí đứng đầu câu hoặc có thể đứng giữa câu sau động từ Tobe/ động từ chính.

Xem thêm >>> CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG THE NUMBER OF TRONG TIẾNG ANH

 

3. Cách dùng A number of và The number of

a.Cách dùng A number of:

A number of + Nsố nhiều + Vchia ở dạng số nhiều…

Ex: – A number of students are going to the cinema. (Một số những học sinh sẽ đi tới rạp chiếu phim).

-There are a number of important announcements from my boss. (Có một số những thông báo quan trọng từ sếp của tôi).

* Note: A number of = Some/ Several : Một số những, một vài, một chút,…

Ex: A number of students are going to clean this class. (Một số những học sinh sẽ lau dọn lớp học này).

= Some/ Several students are going to clean this class. (Một vài học sinh sẽ lau dọn lớp học này).

b. Cách dùng The number of:

The number of + Nsố nhiều + Vchia ở ngôi thứ 3 số ít…

Ex: The number of people here has increased. (Số lượng người ở đây đã tăng lên).

Tùy thuộc vào nghĩa của câu để chia động từ khi có The number of:

Trường hợp 1: Theo nghĩa chỉ về số lượng mà động từ trong câu được chia số ít.

Ex: The number of applicants here is very small. (Số lượng người nộp đơn ở đây là rất ít.

Trường hợp 2: Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều.

Ex: The number of applicants there is quite small. (Số lượng người nộp đơn ở đó khá ít tuổi).

4. Lưu ý

– Một số danh từ số nhiều bất quy tắc cần chú ý:

Man – Men (đàn ông – những người đàn ông)

Woman – Women (Phụ nữ – những người phụ nữ)

Foot – Feet (Ngón chân – Bàn chân)

Sheep – Sheep (Con cừu – những con cừu)

Deer – Deer ( Con nai – những con nai)

Tooth – Teeth (Răng – những cái răng)

Child – Children (Trẻ con – những đứa trẻ)

Person – People (Người – nhiều người)

Mouse – Mice (Chuột – những con chuột)

– Các danh từ mang dạng số nhiều những không phải là danh từ số nhiều

+ Tên các môn học.

Ex: Maths (Toán học), Physics ( Vật lý),…

+ News (Tin tức)…

Ngữ Pháp -