Tìm hiểu nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh
Thế nào là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh? nếu còn thắc mắc bạn có thể xem kiến thức tổng hợp bên dưới để hiểu rõ hơn về các loại nguyên âm, học cách phát âm nguyên âm chính xác.
Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
1. Khái niệm Nguyên âm. Các loại nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
– Trong ngữ âm học, nguyên âm Tiếng Anh là âm thanh dùng ở ngôn ngữ giao tiếp, có cách phát âm cùng với thanh quản mở mà không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất kì điểm nào ở thanh môn.
– Các loại nguyên âm đơn trong Tiếng Anh gồm: /i/, /e/, /ɒ/, /æ/, /ʊ/, /ʌ/, /ə/, /i:/, /ɜ:/, /u:/, /a:/, /ɔ:/. (Có 12 nguyên âm đơn).
– Có bao nhiêu nguyên âm đôi trong tiếng anh? Các loại nguyên âm đôi trong Tiếng Anh gồm: /ei/, /eə/, /iə/, /əʊ/, /ai/, /ʊə/, /ɔi/, /aʊ/. (Có 8 nguyên âm đôi).
2. Cách phát âm nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Cách phát âm của nguyên âm đơn
– Khi phát âm nguyên âm đơn phải đảm bảo được độ dài ngắn của nguyên âm (Length of sounds).
+ Đối với nguyên âm đơn dài: /i:/, /u:/, /a:/, /ɜ:/, /ɔ:/.
Cách đọc của nguyên âm đơn dài này ta cần đọc dài hơi hơn (cơ lưỡi và cơ hàm phải căng ra) và phải có kí hiệu.
Ex: Feed /fi:d/: cho ăn
Ball /bɔ:l/: quả bóng
Heart /ha:t/: trái tim
Bee /bi:/: con ong
Turn /tɜ:n/: xoay, quay, rẽ vào
+ Đối với nguyên âm đơn ngắn: /i/, /e/, /ɒ/, /æ/, /ʊ/, /ʌ/, /ə/.
Cách đọc của nguyên âm đơn ngắn là khi phát âm bật ra và kết thúc một cách nhanh chóng.
Ex: Kill /kil/: giết
Fill /fil/: điền vào
Bell /bel/: chuông
Shad /∫æd/: cá trích
Trug /trʌg/: cái mẹt
Book /bʊk/: quyển sách, quyển vở
Way /wei/: đường đi, lối đi, cách
-Khi phát âm nguyên âm đơn cần quan tâm đến độ chính xác của môi khi phát âm.
+ Bè môi: /i/, /i:/, /e/, /æ/.
+ Tròn môi: /u/, /ɒ/, /u:/, /ɔ:/.
+ Không tròn môi: các nguyên âm đơn còn lại trong 12 nguyên âm đôi.
-Khi phát âm nguyên âm đơn cần di chuyển lưỡi đúng cách.
Cách phát âm nguyên âm đôi trong Tiếng Anh:
/ei/: có cách phát âm giống với âm “ê”.
/ai/: có cách phát âm giống với âm “ai”.
/eə/: có cách phát âm giống với âm “e – ờ”.
/iə/: có cách phát âm giống với âm “ia – ờ”.
/ʊə/: có cách phát âm giống với âm “u – ờ”.
/ɔi/: có cách phát âm giống với âm “oi”.
/aʊ/: có cách phát âm giống với âm “au”.
/əʊ/: có cách phát âm giống với âm “ô”.
Ex: So /səʊ/: vì vậy, vì thế
Soy /sɔi/: đậu nành
Share /∫eə[r]/: chia sẻ
Height /hait/: độ cao, tầm cao
Shear /∫iə/: cắt, xén
Sure /∫ʊə/: chắc chắn
Snout /snaʊt/: đầu mũi
Snow /snəʊ/: tuyết
South /saʊθ/: phương nam, hướng nam
Boy /bɔi/: con trai, chàng trai
Note /nəʊt/: lời ghi chú, lời nhắc
Ngữ Pháp -Cách dùng Must và Have to trong Tiếng Anh
As well as là gì? Cách dùng As well as trong Tiếng Anh
A number of là gì – Cách dùng The number of và A number of
Cách dùng Because of và Despite
Cấu trúc Make, cách dùng trong Tiếng Anh
Vị trí của trạng từ trong Tiếng Anh, các loại trạng từ thường gặp
Cách dùng Need và Needn’t trong Tiếng Anh