Danh từ là gì trong tiếng Việt (lớp 6)

Thuật ngữ về danh từ là gì trong tiếng Việt, học sinh lớp 6 sẽ hiểu hơn về các loại danh từ, chức năng và một số ví dụ về danh từ. Kiến thức bên dưới được tổng hợp nhiều nguồn thông tin chọn lọc hi vọng sẽ hữu ích cho người dùng.

Nội dung bài viết

Danh từ là gì

Khái niệm

Danh từ được định nghĩa rất ngắn gọn đó là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, người, đơn vị..

ví dụ: vùng núi, con người, con sông, đồng quê…

Các loại danh từ

Từ danh từ sẽ chia ra thành nhiều loại danh từ khác nhau. Danh từ sẽ gồm danh từ riêng và danh từ chung.

1. Danh từ riêng: đó là tên gọi riêng của người, sự vật, địa danh…

Ví dụ: Văn, Bình, Văn Miếu, Vịnh Hạ Long.

Xem thêm >>>Danh từ là gì

 

2. Danh từ chung: tên gọi chung cho sự vật.

– Danh từ chỉ đơn vị: có sự đa dạng, khả năng kết hợp với với nhiều từ.

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Ví dụ: quyển, cái, cục, chiếc.

+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Ví dụ: tạ, kg, yến, lít.

+  Danh từ dùng chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: thôn, xã, huyện, tổ, lớp,…

– Danh từ chỉ sự vật:

+ danh từ tổng hợp: gọi tên sự vật tồn tại thành tổng thể hoặc có chung đặc điểm. Ví dụ: giày dép, quần áo, chợ búa, bàn ghế …

+ danh từ không tổng hợp như chất liệu, thời gian, không gian, động vật, thực vật…ví dụ danh từ chỉ thời gian, không gian như: vụ, mùa, lúc, thuở …

*Cụm danh từ: các danh từ kết hợp với nhau sẽ tạo thành một cụm danh từ, trong cụm danh từ có thể có 2 hoặc nhiều hơn các danh từ.

Ví dụ: thảo cầm viên

Chức năng của danh từ trong Tiếng Việt

– Dùng làm chủ ngữ. Ví dụ: Con sông này rất dài.

– Chức năng làm tân ngữ cho ngoại động từ. Ví dụ: Cô ta là y tá.

Xem thêm:

Số từ và lượng từ

Danh từ là khái niệm rộng, những kiến thức bên trên sẽ bổ sung cho học sinh hiểu rõ hơn về danh từ là gì? các loại danh từ. Tìm kiếm thêm một số ví dụ dễ hiểu hơn về bài học hôm nay nhé.

Thuật Ngữ -