Bài tập câu hỏi đuôi (Tag question) có lời giải

Câu hỏi đuôi (Tag question) là dạng câu hỏi không thể thiếu trong cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh. Câu hỏi đuôi có vị trí vô cùng đặc biệt không giống như các câu hỏi WH-, nó thường đứng sau dấu phẩy và nằm cuối câu. Hiểu được tầm quan trọng của câu hỏi đuôi, chúng tôi đã tổng hợp các dạng bài tập câu hỏi đuôi có kèm đáp án.

CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI

Câu khẳng định, câu phủ định?

Câu phủ định, câu khẳng định?

Để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc câu hỏi đuôi xem chi tiết bài học tại đây.

CÁC BÀI TẬP CÂU HỎI ĐUÔI

Bài tập 1: Thêm câu hỏi đuôi vào các câu sau

1.Hoa can sing many songs, ____________________?

2. Tung likes drinking tea, ______________________?

3. You aren’t a lawyer, ________________________?

4. This is my mother, _________________________?

5. Nobody is at home today, ____________________?

6. Everything is fine, __________________________?

7. My brother seldom visits me in Hanoi, __________?

8. Don’t forget to close the window before going out, __________?

9. His girlfriend made a cake yesterday, ____________?

10. She runs the fastest in his team, _______________?

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

1.A. You’re collecting the stamps, are you?

B. You’re collecting the stamps, aren’t you?

C. You’re collecting the stamps, don’t you?

2. A. This house is very beautiful. It’s very expensive, isn’t it?

B. This house is very beautiful. It’s very expensive, does it?

C. This house is very beautiful. It’s very expensive, is it?

3. A. You couldn’t lend his friends any money, could you?

B. You couldn’t lend his friends some money, could you?

C. You couldn’t lend his friends any money, couldn’t you?

4. A. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall you?

B. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall I?

C. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall we?

5. A. Don’t stay at home alone, do you?

B. Don’t stay at home alone, will you?

C. Don’t stay at home alone, won’t you?

6. A. I seldom go to bed before 11 a.m, do I?

B. I seldom go to bed before 11 a.m, don’t I?

C. I seldom go to bed before 11 a.m, do you?

7. A. Everything is OK, is it?

B. Everything is OK, isn’t it?

C. Everything is OK, doesn’t it?

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

1.Minh isn’t listening to music, isn’t he?

2. He couldn’t do her a favour, couldn’t he?

3. I’m late to this meeting, am not I?

4. Let’s go out for a walk, will we?

5. Turn off the fans before going out, will you?

6. Don’t forget to repair this car, won’t you?

7. That is his cat, is it?

8. Na should pass her test tomorrow, should she?

9. Read my book, will you?

10. After it gets dark, they should leave soon, should they?

11. I will visit my grandfather in New York next Tuesday, will I?

Xem thêm >>> Câu hỏi đuôi (Tag question) kèm ví dụ và bài tập có đáp án

 

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

1.Hoa can sing many songs, _______can’t she______?

(Vế trước là câu khẳng định)

2. Tung likes drinking tea, _______doesn’t he_______?

(Vế trước là câu khẳng định)

3. You aren’t a lawyer, _________are you__________?

(Vế trước là câu phủ định)

4. This is my mother, _______isn’t this____________?

(Vế trước là câu khẳng định)

5. Nobody is at home today, _______are they_______?

(Vế trước là câu phủ định – nobody là chủ ngữ mang nghĩa phủ định)

6. Everything is fine, ________isn’t it_____________?

(Vế trước là câu khẳng định)

7. My brother seldom visits me in Hanoi, ____does he_____?

(Vế trước là câu phủ định – seldom mang nghĩa phủ định)

8. Don’t forget to close the window before going out, _____will you_____?

(Vế trước là câu phủ định – don’t)

9. His girlfriend made a cake yesterday, ____didn’t she________?

(Vế trước là câu khẳng định)

10. She runs the fastest in his team, ______doesn’t she_________?

(Vế trước là câu khẳng định)

Bài tập 2:

1. Chọn B (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

2. Chọn A (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

3. Chọn A (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)

4. Chọn C (Let’s + Vinf, shall we? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

5. Chọn B (Don’t + Vinf, will you? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

6. Chọn A (seldom là dạng phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định)

7. Chọn B (Everything + Vs/es, doesn’t/isn’t it? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

Bài tập 3:

1.isn’t ➔ is (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)

2. couldn’t ➔ could (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)

3. am not I ➔ aren’t you (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

4. will we ➔ shall we (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

5. will ➔ won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

6. won’t ➔ will (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

7. is ➔ isn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

8. should ➔ shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

9. will ➔won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)

10. should ➔ shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

11. will ➔ won’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)

Thực hành thêm:

Như vậy, dafulbrightteachers.org vừa giới thiệu đến các bạn về các bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy học lý thuyết và thực hành bài tập trên nhé.

Bài Tập Ngoại Ngữ -