Xác định vị trí của tính từ trong tiếng anh
This is a beautiful book. Tại sao lại là beautiful book mà không phải là book beautiful, có phải ở tất cả các câu thì vị trí của tính từ luôn đứng như câu trên không? Bạn đã hiểu rõ về vai trò và vị trí của tính từ trong Tiếng Anh chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể hơn về tính từ nhé.
Nội dung bài viết
Vị trí của tính từ trong Tiếng Anh
I. Tính từ có chức năng gì?
Tính từ là những từ miêu tả trạng thái, màu sắc, tính chất của sự vật, hiện tượng và thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ mà nó đi cùng.
Vị trí tình từ trong tiếng anh: tính từ thường được đặt trước danh từ, đại từ…, sau động từ to be và các động từ liên kết như seem, feel, taste…
Ex: She is beautiful.
I have a blue pen.
I feel hungry.
Một số tính từ thông dụng thường gặp: Beautiful, nice, small, big, good, bad, blue,….
II. Phân loại tính từ
Tính từ trong tiếng anh có rất nhiều loại nhưng nhìn chung có thể phân thành 2 nhóm chính:
- Tính từ miêu tả
- Tính từ giới hạn, sở hữu
1. Tính từ miêu tả
Tính từ miêu tả là những từ dùng để miêu tả kích thước, màu sắc, mức độ, thái độ,…
Một số tính từ miêu tả: Large, old, young, red,…
Ex: This house is so large .
Các tính từ miêu tả cũng có thể được liệt kê thành một số dạng như sau:
- Opinion (nhận xét, ý kiến): nice, beautiful, lovely,…
- Size (kích cỡ): small, large, huge,…
- Shape (hình dạng): long, short, round, flat, oval,…
- Age (tuổi): young, old, new…
- Color (màu sắc): pink, yellow, blue,…
- Orgin (nguồn gốc): Vietnamese, Indian, Chinese,…
- Material (chất liệu) : silk, gold, silver,..
2. Tính từ giới hạn, sở hữu
Tính từ giới hạn, sở hữu được dùng để diễn tả thứ tự, số lượng và trạng thái sở hữu của sự vật, hiện tượng.
Ex: This is my house
There are 3 rooms in my house.
This is the first time I have gone here.
Một số tính từ chỉ sự sở hữu và giới hạn như: one, two, three, first, second, my, his, her, many, few,…
III. Vị trí của tính từ?
1. Với danh từ, đại từ
- Tính từ thường đứng trước danh từ và đại từ để bổ sung nghĩa cho chủ thể cần diễn đạt.
Ex: This is a big tree
=> Đây là một cái cây to
(Tính từ big-to lớn hỗ trợ miêu tả cái cây-chủ thể cần miêu tả)
- Ngoài ra còn có một số tính từ ngoại lệ có đuôi -able/-ible được đặt trước hoặc sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ex: It’s a way possible.
2. Với động từ to be và các động từ liên kết
Tính từ được đặt sau động từ to be và một số động từ liên kết như feel, seem, look, taste,…
Ex: This dish tastes delicious.
IV. Trật tự sắp xếp nhiều tính từ
Các quy tắc và thứ tự nêu ở trên chỉ đúng trong trường hợp có 1 tính từ bổ nghĩa trong câu. Vậy với trường hợp có nhiều hơn 2 tính từ đặt cạnh nhau và cùng bổ nghĩa một chủ thể, chúng ta sẽ sắp xếp thứ tự của chúng thế nào? Hãy cũng tìm hiểu tiếp nhé.
- Các tính từ cùng loại
Ex: It’s a long, narrow, plastic brush
=> Các tính từ này cùng một trường tính từ miêu tả, mỗi từ là một khía cạnh để miêu tả chủ thể, độc lập nhau nên chúng ta sử dụng dấu phẩy ở giữa chúng.
- Các tính từ khác loại.
Ex: This is a big good blue table.
=> Các tính từ bên trên đều nằm ở các trường tính từ khác nhau, chúng được được đặt cạnh nhau và theo thứ tự nhất định để cùng nhau bổ nghĩa cho danh từ table thật rõ, do chúng tương hỗ nhau nên không đặt dấu phẩy ở giữa.
Trật tự khi dùng trong câu có nhiều tính từ khác loại là:
Opinion –> Size –>Age –> Shape –> Color –> Origin –> Material –> Purpose
Mẹo: Chúng ta có thể sử dụng các chữ cái đầu của chúng để tự tạo cho mình cụm từ dễ nhớ khi sử dụng hoặc bạn cũng có thể tham khảo bài thơ này:
In my nice big flat
There’s an old round box
For my green Swiss hat
And my woolly walking socks.
Nhìn vào bài thơ ta dễ dàng nhận ra các tính từ được dùng theo thứ tự mà ở trên chúng ta vừa liệt kê: Nice, big, old, round, green, Swiss, woolly, walking.
Vậy là bạn vừa học xong chức năng và vị trí của tính từ trong Tiếng Anh, hi vọng sau bài học này bạn có thể tự tin sử dụng tính từ mà không còn lo ngại có sự nhầm lẫn.
Chúc bạn học tiếng anh hiệu quả.
Ngữ Pháp -Cấu trúc When While, cách dùng cụ thể trong Tiếng Anh
By the time: cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu của thì nào?
Cấu trúc Because và Because of, cách dùng cơ bản
Cách dùng there is there are cơ bản trong Tiếng Anh cần biết
Hướng dẫn cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn (in, at, on)
Giới từ chỉ vị trí và cách sử dụng trong Tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng since và for trong Tiếng Anh căn bản