Cấu trúc, cách dùng since và for trong Tiếng Anh căn bản
Khi học tiếng anh cấu trúc For và Since rất thường được hay sử dụng. Vậy hai giới từ này có gì đặc biệt gì mà lại được dùng nhiều đến vậy? Hãy cũng tìm hiểu bài bên dưới về cấu trúc và cách dùng Since For và phân biệt trong Tiếng Anh cơ bản.
Nội dung bài viết
Cấu trúc cách dùng since, for
Since và For dùng khi nào
Since và For thường được dùng trong câu với ý nghĩa diễn đạt về mốc thời gian và khoảng thời gian. Làm rõ hơn thì ta có:
- Since: Từ khi, khi, kể từ khi
=> Dùng chỉ mốc thời gian sự việc hay hành động bắt đầu xảy ra, nghĩa là bắt đầu từ lúc đó sự việc đó diễn ra. Thường trả lời cho câu hỏi When và dùng nhiều trong các thì hoàn thành.
- For: khoảng, trong
=> For được dùng để chỉ khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Khác với Since, giới từ dường như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long…?
Cấu trúc của Since và For
- Since + mốc thời gian
Ex: He has been away since Tuesday.
- For + khoảng thời gian
Ex:We lived HCM city for 3 years.
Cách dùng, phân biệt Since và For
*SINCE
- Since dùng trong thì hoàn thành
a) Thì hiện tại hoàn thành
I haven’t slept since last night.
(Tôi đã không ngủ từ tối qua)
b) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I have been playing soccer since 7 o’clock.
(Tôi đã đá bóng từ lúc 7 giờ)
c) Thì quá khứ hoàn thành
I was sad when the scompany moved. I had worked there since I was 20 years old.
(Tôi rất buồn khi công ty đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 20 tuổi)
d) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
I had been listening that song every night since it started.
(Tôi đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)
- Since + Thì quá khứ đơn
Ex: I have liked reading since I was a child
(Tôi đã thích đọc sách kể từ khi tôi còn bé)
Since my shool year started, I’ve been so excited
(Kể từ khi năm học mới bắt đầu, tôi cảm thấy rất háo hức)
- Since + Thời điểm ở quá khứ
Ex: I’ve lived here since 2008
- Since there: kể từ đó
Ex: Since there, we have never meet together again.
(Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ gặp nhau nữa)
*FOR
Dưới đây là cách dùng của for trong tất cả các thì.
Lưu ý:
- Với “all day” hoặc “all the time” chúng ta không dùng for
Ex: I did my project for all this month ==> Sai
I did my project for this month ==> Đúng - Chúng ta có thể lược bỏ for trong câu (ngoại từ câu phủ định For được thay bằng In)
Ex: They’ve been together (for) 10 years.
They haven’t talked for ages.
Tóm tắt cấu trúc Since và for
Để bạn đọc dễ dàng nắm lại kiến thức thì sau đây là bảng tóm tắt về Since và For
Chúc bạn có buổi học hiệu quả, làm tốt các bài tập trên lớp.
Ngữ Pháp -Cấu trúc Would you like, cách dùng cách trả lời khi được hỏi
Cách dùng was và were trong Tiếng Anh
Công thức thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thường gặp
Cấu trúc not only but also, cách dùng trong Tiếng Anh
Thì hiện tại đơn (Simple present) công thức, cách nhận biết
Would you mind là gì? cấu trúc và cách dùng trong Tiếng Anh