Phó từ trong Tiếng Anh là gì? Vị trí và cách dùng
Nhiều bạn thắc mắc phó từ trong Tiếng Anh có vị trí thế nào, cách dùng phó từ ra sao? Bài viết bên dưới sẽ cung cấp cho các bạn hiểu rõ hơn về phó từ nhé!
Trong ngữ pháp Tiếng Anh, phó từ xuất hiện khá phổ biến. Vị trí phó từ rất linh động trong câu. Nhiều người thường gọi phó từ là trạng từ.
Nội dung bài viết
Phó từ trong Tiếng Anh là gì?
Phó từ trong tiếng Anh (Adverb) là một từ dùng để thay đổi, bổ nghĩa cho một số tính từ, động từ, trạng từ khác hoặc một cụm từ. Hay nói cách khác, phó từ cung cấp thông tin, nhấn mạnh sự việc hay hành động xảy ra như thế nào, ở đâu, khi nào, theo những cách gì. Thông thường, để nhận biết một phó từ qua hình thức như kết thúc bằng đuôi ‘-ly’hay có cách nhận biết riêng biệt khác.
Ex: Cindy drives carefully.
(Cindy lái xe một cách cẩn thận)
Vị trí phó từ
Phó từ chủ yếu có 3 vị trí như sau:
– Nằm ở đầu câu: với vị trí này thường là các phó từ liên kết thể hiện mục đích giữa 2 mệnh đề liên quan đến nhau. Đôi khi, phó từ chỉ thời gian cũng đứng ở vị trí này để nhấn mạnh sự trái ngược, đối nghịch trong thời gian.
Ex: However powerful that machines, it needs to be well.
(Cái máy kia dù mạnh như thế nào cũng cần được bảo quản tốt)
➔ However trong câu này dùng để liên kết giữa 2 mệnh đề ‘cái máy kia mạnh’ và ‘nó cần được bảo quản tốt’ nên ta có thể để nó nằm ở vị trí đầu câu.
– Vị trí giữa câu: khi muốn thu hút sự chú ý của người nào đó vào vấn đề được nhắc đến thì chủ yếu dùng phó từ chỉ tần số vô tận, phó từ chỉ mức độ đặt ở vị trí giữa câu.
Ex: It’s just as I thought.
(Nó đúng như tôi nghĩ)
➔ Khi muốn thu hút sự chú ý của người nào đó vào điều bạn nghĩ thì hãy đặt just ở giữa câu.
– Đặt phó từ ở cuối câu: nếu muốn tập trung vào cách thức của vấn đề nào đó được làm thì hãy đặt phó từ ở cuối câu, chẳng hạn như các phó từ chỉ cách thức, phó từ chỉ thời gian, phó từ chỉ tần suất.
Ex: She dances very well.
➔ Trong câu này để nhấn mạnh hành động ‘nhảy’ thì bạn cần đặt phó từ ‘well’ ở cuối câu với mục đích khen.
Cách dùng phó từ
1. Use an adverb to decribe a verb: sử dụng một phó từ để miêu tả một động từ
Ex: Kim ran to the store very quickly.
(Kim chạy đến cửa hàng rất nhanh)
➔ Phó từ ‘quickly’ miêu tả hành động ‘chạy’ của Kim rất nhanh.
2. Modify an adjective with an adverb: bổ nghĩa cho một tính từ
Ex: She has a quite lovely table.
(Cô ấy có một chiếc bàn khá dễ thương)
➔ Phó từ ‘quite’ để nhấn mạnh hơn vẻ dễ thương của chiếc bàn. ‘Quite’ bổ nghĩa cho tính từ ‘lovely’.
3. Pair an adverb with an adverb: liên kết một phó từ với một phó từ
Ex: Hung walked too rapidly.
(Hùng đi bộ quá nhanh)
4. Use an adverb to introduce a sentence: sử dụng một tính từ để giới thiệu một đoạn văn
Ex: Unexpectedly, my cat was outside.
(Không may mắn, con mèo của tôi đã bị ở ngoài)
5. Connect independent clauses with conjuctive adverbs: liên kết các mệnh đề độc lập với tình từ
Ex: His sister ate pie. However, she regretted it.
(Chị gái anh ấy đã ăn bánh nướng. Tuy nhiên, cô ấy vẫn tiếc nó)
Các loại phó từ trong Tiếng Anh
Phó từ trong Tiếng Anh chia là 6 loại phổ biến sau đây:
1. Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
– Phó từ chỉ cách thức cho biết vấn đề gì đó xảy ra hoặc thực hiện như thế nào.
– Một số phó từ cách thức phổ biến: slowly (chậm rãi), sweetly (ngọt ngào), warmly (ấm áp, êm ái), rapidly (nhanh chóng), badly (tệ, xấu), happily (vui vẻ), diligently (siêng năng),…
Ex: Jessica sings very warmly.
(Jessica hát rất ấm áp)
2. Phó từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)
– Phó từ chỉ tần suất sử dụng để diễn tả thời gian hay mức độ thường xuyên của sự việc, hành động.
– Phó từ này gồm hai loại:
+ Phó từ chỉ tần suất vô hạn: không chỉ rõ thời gian cụ thể
+ Phó từ chỉ tần suất hữu hạn: chỉ rõ thời gian thường, luôn luôn, bình thường
Ex: I often go swimming with my best friend.
(Tôi thường đi bơi cùng bạn thân)
3. Phó từ chỉ nơi chốn (Adverb of place)
– Phó từ chỉ nơi chốn hay còn gọi là phó từ không gian, thể hiện địa điểm hành động, sự việc xảy ra. Phó từ này sẽ được liên kết với các hành động của động từ trong một câu. Nó cung cấp bối cảnh về hướng, khoảng cách và vị trí.
– Một số phó từ chỉ nơi chốn thông dụng: below (phía dưới), above (phía trên), away (xa cách), down (xuống),…
Ex I stand away from the rest.
(Tôi đứng cách xa chỗ nghỉ)
4. Phó từ chỉ thời gian (Adverb of time)
– Phó từ chỉ thời gian dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra sự việc, hành động.
– Các phó từ thời gian hay gặp: now (bây giờ), soon (sớm), today (hôm nay), still (vẫn),…
Ex: He will see me soon.
(Anh ấy sẽ gặp tôi sớm)
5. Phó từ chỉ mục đích (Adverb of purpose)
– Phó từ chỉ mục đích hay là phó từ lý trí dùng để giải thích lý do sự việc, hành động xảy ra.
– Một số phó từ chỉ mục đích phổ biến: because (vì), so that (để),…
Ex: Lan started going swimming so that she wouldn’t be late.
(Lan đã bắt đầu đi bơi vì thế cô ấy sẽ không đến muộn)
6. Phó từ chỉ mức độ (Adverb of degree)
– Phó từ chỉ mức độ dùng để đánh giá hành động, sự việc được dùng với mức độ thế nào.
– Các phó từ mức độ hay gặp: quite (khá), too (quá), very (rất), only (chỉ),…
Ex: The water is too hot.
(Nước quá nóng)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về phó từ trong Tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng bài viết này thực sự bổ ích cho quá trình học của bạn. Chúc bạn học thật tốt!
Ngữ Pháp -Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại
Cấu trúc Not Until = Only When đảo ngữ trong Tiếng Anh
Cấu trúc But for, viết lại câu với But for trong Tiếng Anh
Cách dùng However, Phân biệt However với But và Nevertheless
Cấu trúc It is said that, bài tập vận dụng có đáp án
Cấu trúc câu chẻ lớp 11 – Câu tác dụng nhấn mạnh
Cách dùng Whether – Sự khác nhau giữa Whether và If