Giới từ chỉ vị trí và cách sử dụng trong Tiếng Anh
Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí trong tiếng anh. Trong tiếng anh giới từ thường rất được hay sử dụng và xuất hiện ngay cả trong giao tiếp lẫn lý thuyết. Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ có tác dụng liên kết chúng để làm rõ nghĩa chủ thể được miêu tả. Giới từ có 4 loại chính là: giới từ chỉ không gian, giới từ chỉ thời gian, giới từ chuyển động, giới từ khác… Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về giới từ chỉ không gian hay còn gọi là giới từ chỉ vị trí.
Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí
Giới từ chỉ vị trí là gì
- Giới từ chỉ vị trí là những từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ chỉ vị trí, nơi chốn. Chúng được dùng để làm rõ vị trí của chủ thể đang đề cập và sự việc diễn ra.
- Một số giới từ thường chỉ vị trí thông dụng đó là : On, in, at, before, behind, under, above, below, by, next to, beside, near, between,…
Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí
1. On: ở trên
- Chỉ bề mặt phía trên, ở trên một cái gì đó hoặc nằm trên đó
Ex: There are 4 apples on the table.
(có 4 quả táo trên cái bàn)
=> Chỉ những quả táo nằm trên cái bàn, là bề mặt của mặt bàn.
2. In: trong, ở trong
- Chỉ vị trí ở bên trong, nằm bên trong vật nào đó. Cụ thể vật đó nằm trong vật thể, được vật thể đó bao quanh.
- Chỉ một nơi nào đó lớn như thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…
Ex: He is in a classroom.
=> Anh ấy đang ở bên trong lớp học, anh ấy là một cá thể nằm bên trong căn phòng 4 bức tường bao quanh, căn phòng đó người ta gọi là lớp học.
I live in Hồ Chí Minh city.
=> Hồ Chí Minh là một thành phố lớn nên ta dùng “in”.
3. At: tại, ở
- Chỉ địa điểm hoặc nơi chốn, miêu tả vị trí tại đó
- Dùng trước nơi mà ta hay nhắc đến với các hoạt động diễn ra thường xuyên như nhà hát, rạp xem phim.
Ex: I am at a bus station
=> Tôi đang đứng ngay trạm xe buýt, chỉ cụ thể điểm cần diễn đạt là ngay tại trạm xe buýt.
We can meet Tom at the
Chúng ta cũng có thể hình dung 3 giới từ On,In,At qua hình ảnh bên dưới:
4. Before : Đằng trước
- Chỉ vị trí ngay phía trước.
Ex: He is standing before me.
5. Behind: Đằng sau
- Chỉ vị trí ngay phía sau.
Ex: My house is behind the school.
6.Under-Below: dưới, ở phía dưới
- Chỉ vị trí ở phía dưới vật, ngay phía dưới một cái gì đó
Ex: My pen is under a book.
Cat is lying below the table.
7. Above-Over: Bên trên, phía trên
- Nếu Under và Below chỉ vị trí ở dưới thì Above và Over lại chỉ vị trí ở trên, phía trên vật gì đó.
Ex: There is a halo over/above my head.
8 .By-Next to-Beside: Kế bên, cạnh bên
- Chỉ vị trí kế bên, ngay cạnh vật hoặc chủ thể nào đó.
Ex: The school is next to/by/beside the hospital.
=> Chúng ta có thể dùng 1 trong 3 từ trên để diễn đạt.
9. Near: Gần
- Chỉ vị trí gần, không nhất thiết cạnh bên, khoảng cách ngắn so với vật thể.
Ex: The Coffee House is near my house.
10. Between: giữa
- Chỉ ở giữa, nằm chính giữa 2 vật nào đó và thường đi kèm với “and”
Ex: I sit between my father and my mother.
Như vậy là chúng ta vừa mới tìm hiểu qua một số giới từ chỉ vị trí thông dụng và cách sử dụng giới từ chỉ vị trí trong Tiếng Anh. Hi vọng với bài học này bạn có thể tự tự tin mỗi khi miêu tả vị trí của vật, hãy điểm lại sơ bài học qua bức ảnh vui nhộn sau đây nhé:
Chúc bạn học tập vui vẻ và đạt kết quả tốt nhất.
Xem tiếp bài cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn nhé các bạn.
Ngữ Pháp -Cấu trúc, cách dùng since và for trong Tiếng Anh căn bản
Cấu trúc Would you like, cách dùng cách trả lời khi được hỏi
Cách dùng was và were trong Tiếng Anh
Công thức thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thường gặp
Cấu trúc not only but also, cách dùng trong Tiếng Anh
Thì hiện tại đơn (Simple present) công thức, cách nhận biết
Would you mind là gì? cấu trúc và cách dùng trong Tiếng Anh