Bài tập về danh từ Tiếng Anh có đáp án

Bài tập về danh từ là các dạng bài xoay quanh danh từ số nhiều, số ít hay danh từ đếm được, không đếm được. Hãy cùng chúng tôi thực hành các bài tập để thành thạo hơn về danh từ trong bài viết dưới đây nhé!

Trong cấu trúc đề thi Toeic, các dạng bài về từ loại luôn chiếm trọng tâm nhất là bài tập về danh từ. Xoay quanh các bài tập về danh từ chủ yếu là về cách chia danh từ số nhiều hay số ít, danh từ đếm được hay không đếm được. Vì thế, trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp những dạng bài về danh từ trong Tiếng Anh đa dạng nhất để bạn có thể luyện tập. Cùng check đáp án ngay bên dưới sau khi hoàn thành xong nhé!

Bài tập danh từ Tiếng Anh có đáp án

Bài tập danh từ Tiếng Anh có đáp án

Bài tập về danh từ Tiếng Anh

Lý thuyết tổng quát

Phân loại

Danh từ riêng là từ chỉ tên của người, tổ chức, đại điểm hay nơi chốn,… Danh từ riêng luôn được bắt đầu bằng chữ cái viết hoa.

Ex: Bob (đây là danh từ chỉ tên riêng của người)

England (đây là danh từ riêng chỉ địa danh)

Danh từ trừu tượng là những từ về tình cảm, ý tưởng, ý kiến, khái niệm, sự việc. Các giác quan của con người không thể cảm nhận được loại danh từ này. Thông thường, các danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ex: meeting (cuộc họp)

love (tình yêu)

Danh từ tập hợp là các danh từ được đặt dưới dạng danh từ số ít nhưng chỉ một nhóm người hoặc vật. Danh từ này thường là loại danh từ không đếm được.

Ex: herd of cows (đàn bò)

Vị trí

Danh từ thường có 2 vị trí như sau:

– Đứng sau từ hạn định, gồm: a, an, the, this, my, such

Ex: This car (chiếc xe này)

– Thường đứng sau tính từ

Ex: a beautiful bag (một chiếc cặp đẹp)

Xem thêm >>>DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH – FULL CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

 

Bài tập về danh từ

I. Chọn đáp án đúng

1.Vietnam __________ its Independence Day on September 2nd.

A.have

B.has

C.had

D.having

2. My family has three __________.

A.child

B.children

C.childs

D.childrens

3. We have got lots of ___________.

A.furniture

B.furnitures

C.many furniture

D.many furnitures

4. My teacher has ________ honesty that all of her students

A.a

B.an

C.this

D.the

5. Athletics is good for young __________.

A.purpor

B.child

C.people

D.person

II. Chuyển các danh từ số ít sau sang dạng số nhiều

Child       ➔

Person    ➔

Woman  ➔

Foot       ➔

Boy        ➔

Hoof      ➔

Genius  ➔

Basis    ➔

Chief    ➔

Fly        ➔

III. Chuyển các câu sau thành dạng sở hữu với danh từ

1. This is the pen of Sunny.

2. Where is the bottle of Hung?

3. My sister prepared the outfit of her children.

4. The coat of the boy was torn.

5.Mr.Bean is the friend of Mr.Bob.

6.The windows of the house are white.

7.The bags of the girls are on the shelves.

8.The tables of the people are often clean.

9.He likes to read the books of Kat.

10.Those are the decisions of company.

IV. Chia dạng đúng của các danh từ trong ngoặc

1.It would be a pity to cut down those _______ (tree).

2. My brother gave me a great deal of ________ (advice) before my interview.

3. His father is getting a few grey ________ (hair) at the moment.

4. She had a glass of _______ (beer) with her dinner in this restaurant.

5. _______ (blood) is thinker than _______ (water).

Đáp án

I. Chọn đáp án đúng

1.Vietnam __________ its Independence Day on September 2nd.

Chọn B.has vì Vietnam là danh từ số ít chỉ người

2. My family has three __________.

Chọn B.children vì trước đó có từ chỉ số lượng ‘three’ là số nhiều

3. We have got lots of ___________.

Chọn A.furniture vì furniture là danh từ chỉ đồ cổ không đếm được

4. My teacher has ________ honesty that all of her students

Chọn B.an vì honesty là danh từ đếm được nhưng h là âm câm không được tính.

5. Athletics is good for young __________.

Chọn C.people vì ý câu này muốn chỉ đến nhiều người

II. Chuyển các danh từ số ít sau sang dạng số nhiều

Child        ➔   Children (trẻ con)

Person      ➔    People (người)

Woman  ➔    Women (phụ nữ)

Foot          ➔    Feet (chân)

Boy           ➔    Boys (chàng trai)

Hoof         ➔    Hoofs (móng vuốt)

Genius      ➔    Geniuses/Genie (các thiên tài/các vị thần)

Basis         ➔    Bases (nền tảng)

Chief         ➔    Chieves (thủ lĩnh)

Fly            ➔     Flies (chuyến bay)

III. Chuyển các câu sau thành dạng sở hữu với danh từ

1.This is the pen of Sunny.

➔ This is Sunny’s pen.

2. Where is the bottle of Hung?

➔ Where is Hung’s bottle?

3. My sister prepared the outfit of her children.

➔ My sister prepared her children’s outfit.

4. The coat of the boy was torn.

➔ The boy’s coat was torn.

5. Mr.Bean is the friend of Mr.Bob.

➔ Mr.Bean is Mr.Bob’s friend.

6. The windows of the house are white.

➔ The house’s windows are white.

7. The bags of the girls are on the shelves.

➔ The girls’s bags are on the shelves.

8. The tables of the people are often clean.

➔ The people’tables are often clean.

9. He likes to read the books of Kat.

➔ He likes to read Kat’s books.

10. Those are the decisions of company.

➔ Those are company’s decisions.

IV. Chia dạng đúng của các danh từ trong ngoặc

1.It would be a pity to cut down those ___trees____.

(Giải thích: trước danh từ tree là those là hạn từ số nhiều nên phải chia danh từ ở dạng số nhiều)

2. My brother gave me a great deal of ___advice_____ before my interview.

(Giải thích: lời khuyên không thể đếm được nên cần để advice ở dạng số ít)

3. His father is getting a few grey ____hairs____ at the moment.

(Giải thích: hair thường không đếm được nhưng ở câu này thì đếm được do đề cập tới từng sợi tóc)

4. She had a glass of ___beer____ with her dinner in this restaurant.

(Giải thích: beer là danh từ không đếm được)

5. ___Blood____ is thinker than ___water____.

(Giải thích: blood – water là 2 danh từ không đếm được)

Bài tập Used to.

✅ Bài tập will và be going to.

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập về danh từ Tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng sau bài viết này, bạn đã thành thạo hơn về từ loại danh từ. Chúc bạn đạt được kết quả thật tốt

Bài Tập Ngoại Ngữ -