Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất 2020 theo Nghị định 100/NĐ-CP
Nghị định 100/2019/NĐ-CP (viết tắt là NĐ 100) là Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, được Chính phủ ban hành vào ngày 30/12/2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Nghị Định 100 tăng mức xử phạt với 218 hành vi vi phạm luật giao thông, trong đó đặc biệt một số hành vi về việc uống rượu bia rồi điều khiển phương tiện tham gia giao thông bị xử phạt rất nặng.
Dưới đây là tổng hợp một số mức phạt mới nhất theo Nghị Định 100 đối với một số lỗi vi phạm giao thông thường gặp, toàn văn nội dung Nghị định có thể tìm đọc tại Nghị định 100.
Lưu ý đây chỉ là MỨC PHẠT TIỀN, ngoài mức phạt tiền dưới đây, người vi phạm có thể bị phạt hình phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe trong những thời gian nhất định tùy theo vi phạm.
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt tiền | |
Xe máy | Ô tô | ||
1 | Không chấp hành tín hiệu đèn báo giao thông | 600.000 – 800.000 (Điểm e, khoản 4, Điều 6) | 3.000.000-5.000.000 (Điểm a Khoản 5 Điều 5) |
2 | Không xi nhan khi chuyển làn | 100.000 – 200.000 (Điểm i Khoản 1 Điều 6) | 400.000 – 600.000 3 triệu – 5 triệu (nếu vi phạm trên cao tốc) |
3 | Không xi nhan khi chuyển hướng | 400.000 – 600.000 (Điểm a Khoản 3 Điều 6) | 800.000 – 1.000.000 (Điểm c Khoản 3 Điều 5) |
4 | Sử dụng điện thoại khi điều khiển xe | 600.000 – 1.000.000 (Điểm h Khoản 4 Điều 6) | 1.000.000 – 2.000.000 (Điểm a Khoản 4 Điều 5) |
5 | Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường | 100.000 – 200.000 (Điểm a Khoản 1 Điều 6) | 200.000 – 400.000 (Điểm a Khoản 1 Điều 5) |
6 | Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ nhưng không cài quai | 200.000 – 300.000
(Điểm i Khoản 2 Điều 6)
| |
7 | Điểu khiển xe không có gương chiếu hậu | 100.000 – 200.000 (Điểm a Khoản 1 Điều 17)
| 300.000 – 400.000 (Điểm a Khoản 2 Điều 16)
|
8 | Không thắt dây an toàn | 800.000-1.000.000 | |
9 | Không có hoặc không mang bảo hiểm xe | 100.000 – 200.000 (Điểm a Khoản 2 Điều 21)
| 400.000-600.000 (Điểm b Khoản 4 Điều 21) |
10 | Điều khiển xe không có giấy đăng ký xe | 300.000 – 400.000 (Điểm a Khoản 2 Điều 17)
| 2.000.000 – 3.000.000 (Điểm a Khoản 4 Điều 16)
|
11 | Điều khiển xe không có giấy phép lái xe | 800.000 –1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21) 3.000.00– 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21)
| 4.000.000 – 6.000.000 (Điểm b Khoản 8 Điều 21) |
12 | Điều khiển xe không mang giấy phép lái xe | 100.000 – 200.000 (Điểm c Khoản 2 Điều 21) | 200.000 – 400.000 (Điểm a Khoản 3 Điều 21) |
13 | Điều khiển xe không mang theo đăng ký xe | 100.000 – 200.000 (Điểm b Khoản 2 Điều 21) | 200.000 – 300.000 (Điểm b Khoản 3 Điều 21)
|
14 | Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) | 400.000 – 600.000 (Điểm g Khoản 3 Điều 6)
| 3.000.000 – 5.000.000 (Điểm đ Khoản 5 Điều 5)
|
15 | Chạy quá tốc độ từ 05 – 10km | 200.000 – 300.000 (Điểm c Khoản 2 Điều 6) | 800.000 – 1.000.000 (Điểm a Khoản 3 Điều 5) |
16 | Chạy quá tốc độ từ 10 – 20km | 600.000-1.000.000 (Điểm a Khoản 4 Điều 6) | 3.000.000 – 5.000.000 (Điểm i Khoản 5 Điều 5) |
17 | Chạy quá tốc độ từ 20 – 35km | 4.000.000- 5.000.000 (Điểm a Khoản 7 Điều 6) | 6.000.000 – 8.000.000 (Điểm a Khoản 6 Điều 5) |
18 | Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên | 10.000.000-12.000.000 (Điểm c Khoản 7 Điều 5) | |
19 | Nồng độ cồn trong máu nhỏ hơn 0,25 mlg trên 1 lít khí thở hoặc dưới 50mlg trên 100ml máu
| 2.000.000-3.000.000 (Điểm c Khoản 6 Điều 6) | 6.000.000-8.000.000 (Điểm c Khoản 6 Điều 5) |
20 | Nồng độ cồn trong máu từ 0.25 mlg đến 0,4 mlg trên 1 lít khí thở hoặc từ 50mlg đến 80 mlg trên 100 ml máu | 4.000.000-5.000.000 (Điểm c Khoản 7 Điều 6) | 16.000.000 – 18.000.000 (Điểm c Khoản 8 Điều 5) |
21 | Nồng độ cồn trong máu vượt quá 0,4 mlg trên 1 lít khí thở hoặc vượt quá 0,8 mlg trên 100 ml máu | 6.000.000-8.000.000 (Điểm e Khoản 8 Điều 6) | 30.000.000-40.000.000 (Điểm a Khoản 10 Điều 5) |
Trên đây là mức phạt tiền mới theo Nghị định 100/NĐ-CP của Chính phủ đối với một số lỗi vi phạm giao thông thường gặp. Có thể thấy, so với Nghị định 46/NĐ-CP, mức phạt đã được tăng lên rất nhiều, đặc biệt đối với các hành vi uống rượu bia rồi tham gia giao thông hay chạy quá tốc độ. Mọi người cần tìm hiểu và tránh vi phạm, trước hết là để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh, sau là tránh khỏi mất những khoản tiền không đáng có nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền 2020?
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định mới nhất.
Pháp luật -