Intonation là gì – Quy tắc ngữ điệu trong Tiếng Anh cần nắm
Intonation là gì? Trong bất kì ngôn ngữ nào khi nói cũng cần ngữ điệu, ngữ điệu sẽ giúp truyền đạt cảm xúc khi nói. Khi nói nếu ngữ điệu không đúng sẽ dễ gây hiểu lầm, hiểu sai ý nghĩa của câu nói. Việc nẵm rõ các quy tắc ngữ điệu sẽ giúp học tiếng Anh tốt hơn.
Quy tắc ngữ điệu trong Tiếng Anh
1.Intonation là gì?
– Theo từ điển Anh – Việt định nghĩa Intonation là một danh từ với nghĩa sự ngâm nga, ngữ điệu, âm điệu.
– Intonation là ngữ điệu, là cách lên giọng hoặc xuống giọng trong giao tiếp thông thường. Khi có ngữ điệu trong câu, chúng ta dễ dàng hiểu được trọn vẹn câu nói theo ý nghĩa và cảm xúc mà người nói muốn truyền đạt qua ngôn ngữ.
– Intonation tạo nên tính giai điệu trong câu nói khi giao tiếp bằng Tiếng Anh.
– Intonation dễ dàng làm cho chúng ta nắm được cảm xúc, tâm trạng của người nói.
– Intonation là sự kết hợp của ngữ pháp, thái độ và diễn ngôn.
– Intonation thường có vị trí nằm ở cuối câu, dùng để nhấn mạnh qua sự thay đổi độ cao của giọng nói.
2. Quy tắc ngữ điệu trong Tiếng Anh
Quy tắc 1: Trong câu trần thuật cần có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Ex: I’m Vietnamese. (Tôi là người Việt Nam).
Quy tắc 2: Trong câu hỏi với WH (How, Who, When, Whay, Why, Where, Which, Whom) cần có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Ex: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?).
Quy tắc 3: Trong câu hỏi nghi vấn cần câu trả lời Yes/ No cần có ngữ điệu trầm giọng ở đầu câu lên cao dần ở cuối câu.
Ex: Do you like eating fish? (Bạn có thích cá không?)
Yes, I do. (Tôi có).
No, I don’t. (Tôi không).
Quy tắc 4: Trong câu dạng liệt kê cần có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu, sau dấu phẩy và trước từ And cần được lên giọng.
Ex: Nguyen likes writing, singing and listening to music. (Nguyên thích viết, hát và nghe nhạc).
Quy tắc 5: Trong câu lựa chọn cần có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Ex: Would you like salt, sugar or pepper? (Bạn có muốn dùng muối, đường hay hạt tiêu?).
Quy tắc 6: Trong câu hỏi đuôi cần có ngữ điệu:
-Xuống giọng ở cuối câu khi người nói cần sự chắc chắn về vấn đề đang hoài nghi hoặc chờ đợi câu trả lời đồng ý.
Ex: It’s so easy, isn’t it? (Nó quá dễ, phải không?)
-Xuống giọng khi người nói muốn xác định vấn đề hoài nghi là đúng hay sai.
Ex: She is Linda, isn’t she? (Cô ấy là Linda, phải không?)
Quy tắc 7: Trong câu cảm thán cần có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Ex: What a cheap house is! (Ngôi nhà này rẻ quá!)
Quy tắc 8: Trong câu đề nghị cần có ngữ điệu xuống giọng.
Ex: Let’s go fishing. (Hãy đi câu cá).
Quy tắc 9: Trong câu và các cụm từ thường có những từ được nhấn mạnh ngữ điệu và có những từ không được nhấn mạnh ngữ điệu hay còn gọi là Cách nhấn mạnh câu trong Tiếng Anh.
-Cách nhấn mạnh câu trong Tiếng Anh thường nhấn mạnh vào các từ, phát âm lớn và chậm hơn các từ khác trong câu.
– Các từ được nhấn mạnh trong câu: các từ này thường phát âm tròn, rõ ràng.
+ Noun (Danh từ): teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ), table (cái bàn),…
+ Verb (Động từ) chính: play (chơi), drink (uống),…
+ Adj (Tính từ): beautiful (đẹp), intelligent (thông minh), cheap (rẻ),…
+ Adv (Trạng từ): sometimes (thỉnh thoảng), carefully (một cách cẩn thận),…
+ Các từ để hỏi: How, When, What,…
-Các từ không được nhấn mạnh trong câu: đọc lướt.
+ Từ hạn định: A, An, Some, Little,…
+ Trợ động từ: do, does, did,…
+ Giới từ: In, On, After, Before,…
+ Liên từ: but, or,…
+ Đại từ nhân xưng: they, we, she, he, it,…
+ Động từ khuyết thiếu: must, should,…
Ex: I’m sitting on the desk. (Tôi đang ngồi trên bàn).
Loigiaihay.net còn rất nhiều những bài học tiếng Anh khác, nhớ ghé danh mục để xem thêm kiến thức bổ ích nhé.
Định Nghĩa -