Cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu trong Tiếng Anh
Số đếm, số thứ tự hay số tiền là những con số quen thuộc hàng ngày, mỗi số có cách đọc riêng. Bạn đã biết cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu trong Tiếng Anh hay chưa? loigiaihay sẽ giúp các bạn cách đọc số đơn giản và chính xác nhất.
Cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu
I. Chức năng
– Các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu dùng để đọc số tiền.
– Đọc số đếm, số thứ tự lên đến các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu.
II. Cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu trong Tiếng Anh.
1.Các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu phổ biến trong Tiếng Anh.
100: one hundred (một trăm)
1,000: one thousand (một nghìn)
100,000: one hundred thousand (một trăm nghìn)
1,000,000: one million (một triệu)
10,000,000: ten million (mười triệu)
100,000,000: a/one hundred million (một trăm triệu)
1,000,000,000: one billion (một tỷ)
1,000,000,000,000: a/one trillion (một triệu tỷ)
2. Cách đọc chuẩn xác
– Khi một số cần có sự kết hợp giữa các hàng trăm, hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng trăm triệu… cùng với hàng đơn vị, hàng chục thì thêm mạo từ And vào phía trước của hàng đơn vị hoặc hàng chục.
– Với các số từ hàng trăm trở lên, dùng dấu phẩy để ngăn cách 3 đơn vị số từ phải sang trái.
Ex: 143,000 đọc là one hundred and fourty – three thousand.
– Đối với các từ như hundred, thousand, million, dozen thì đây là các số có một lượng xác định rõ ràng và các số này không cần để ở dạng số nhiều.
– Trong Tiếng Anh, dấu chấm được đọc là Pount đối với những số có lẻ ở đằng sau.
Ex: 1.89 đọc là one pount eighty – nine.
– Đối với số 0 đằng sau dấu chấm, thường được đọc là nought.
Ex: 9.04 đọc là nine pount nought four.
150.03 đọc là one hundred and fifty pount nought three.
270.05 đọc là two hundred and seventy pount nought five.
– Trong một số trường hợp, khi nói đến hàm ý về các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu thì phải viết là hundreds of, thousands of, millions of,…
Ex: A: How many students are there in the school?
(Có bao nhiêu học sinh ở trường?)
B: About hundreds of students. (Khoảng 100 học sinh)
*Một số ví dụ minh họa về cách đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu.
780.07 đọc là seven hundred and eighty pount nought seven.
9,765.09 đọc là nine thousand, seven hundred and sixty – five pount nought nine.
567 đọc là five hundred sixty – seven.
900 đọc là nine hundred.
3,890 đọc là three thousand, eight hundred ninety.
7,456 đọc là seven thousand, four hundred fivety – six.
12,786 đọc là twelve thousand, seven hundred eighty – six.
4,938,490 đọc là four million, nine hundred thirty – eight thousand, four hundred ninety.
8,345,780 đọc là eight million, three hundred fourty – five thousand, seven hundred eighty.
7,867,980,000 đọc là seven billion, eight hundred sixty – seven million, nine hundred eighty thousand.
8,888,880,000 đọc là eight billion, eight hundred eighty – eight million, eight hundred eighty thousand.
9,234,567,890,000 đọc là nine trillion, two hundred thirty – four billioon, five hundred sixty – seven million, eight hundred ninety thousand.
=>> Mời các bạn tìm hiểu về cách đọc số tiền trong tiếng anh.
Tiếng Anh -Tiếng Anh giao tiếp tại sân bay quốc tế nên biết
Các từ vựng chỉ đường, cách chỉ đường bằng Tiếng Anh
Cách hỏi, nói giá tiền trong Tiếng Anh
Những câu Tiếng Anh phục vụ, giao tiếp cho nhân viên quán cafe
Cách đọc, viết số tiền trong Tiếng Anh dễ nhớ
Từ vựng về hệ mặt trời, tên các hành tinh bằng Tiếng Anh
Một số từ vựng Tiếng Anh về món ăn Việt Nam