Bài tập will và be going to (thì tương lai gần) có đáp án
Will và Be going to là 2 cấu trúc của thì tương lai dễ gây nhầm lẫn nhất trong quá trình làm bài tập. Vì thế, bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến bạn bài tập will và be going to để thực hành nâng cao kiến thức tại lớp hoặc thực hành ngay tại nhà. Theo dõi bài viết và thực hành ngay trong phần dưới đây nhé!
BÀI TẬP WILL BE GOING TO
LÝ THUYẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN
A. WILL
(+) S + Will + Vinf + O… (-) S + Won’t + Vinf + O… (?) Will + S + Vinf + O…? |
I/We có thể đi với shall thay thế will
Ex: I will come here again.
(Tôi sẽ đến đây một lần nữa)
Cách dùng:
-Will dùng để diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Ex: An will complete this new project next week.
(An sẽ hoàn thành sự án mới này vào tuần tới)
➔ Hành động ‘hoàn thành dự án mới’ có thể xảy ra vào thời điểm trong tương lai ‘tuần tới’. Vì vậy, ta dùng will để diễn tả.
– Immediately action: một hành động quyết định ngay trong lúc nói thì sử dụng will
Ex: Her father is calling her and she will come right now.
(Bố cô ấy đang gọi điện và cô ấy sẽ đến ngay bây giờ)
➔ Khi cô ấy ‘đang nghe điện thoại’ thì hành động ‘sẽ đến’ cũng được quyết định ngay lúc đó thì ta dùng will.
B. BE GOING TO
(+) S + Tobe going to + Vinf + O… (-) S + Tobe not + going to + Vinf + O… (?) Tobe + S + going to + Vinf + O…? |
Ex: Duy is going to go to work.
(Duy sẽ đi làm)
Cách dùng:
– Be going to dùng để chỉ hành động, sự việc chắc chắn diễn ra trong tương lai gần
Ex: I am going to visit her tonight.
(Tôi sẽ đến thăm cô ấy tối nay)
➔ Việc ‘sẽ đến thăm’ chắc chắn xảy ra trong thời gian ở tương lai ‘tối nay’ nên be going to được dùng để nói về hành động này.
– Nếu có kế hoạch hay ý định đã được định sẵn và chắc chắn xảy ra trong tương lai thì sử dụng be going to
Ex: Huy is going to clean his house at 7 p.m tomorrow.
(Huy sẽ dọn dẹp nhà cửa vào lúc 7 giờ tối mai)
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong phần bên dưới.
1.Tam (do) ____________ that exercise at 8 p.m tommorrow.
2. Linda (go) ___________ to school early.
3. I think they (marry) __________ next year.
4. A: Go and tidy your bedroom.
B: I (not/do) __________ it.
5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
B: Sorry. I can’t. I (see) ____________ the doctor then.
6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) ___________ her.
7. They (stay) _____________ here until he answers them.
8. She’s sure that her boss (understand) ______________ her problem.
9. Don’t worry! I (drive) _____________ carefully.
10. He (talk) ______________ to her. Very soon she (talk) ______________ to her.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)
1.Binh is having the salad and the chicken now.
2. Son isn’t playing the piano tonight.
3. S: There’s no coffee left.
P: Oh! I get some from the shop.
4. Are you going to walking home tonight?
5. The concern is going to finishing early tomorrow evening.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau và chia động từ thích hợp
1.Where/you/go/dinner?
➔__________________________________________________________.
2. What/you/drink?
➔__________________________________________________________.
3. When/will/Begin/famous?
➔__________________________________________________________.
4. I/think/get/taxi/because/tobe/tired/now.
➔__________________________________________________________.
5. painter/not/going/paint/white wall.
➔__________________________________________________________.
6. You/going/see/new movie/theater/I/see/last week.
➔__________________________________________________________.
7. Lan/going/take part/contest?
➔__________________________________________________________.
8. My sister/forget/phone/me/./She/do/it/immediately.
➔__________________________________________________________.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 1:
1.is going to do (hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai)
2. will go (hành động này có thể xảy ra trong tương lai)
3. will marry (cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra)
4. won’t do (quyết định ngay trong lúc nói)
5. am going to see (có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai)
6. will visit (hành động có thể xảy ra ở tương lai)
7. will stay (until là dấu hiệu của thì tương lai gần)
8. will understand (hành động này có thể xảy ra)
9. am going to drive (hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận)
10. is going to walk – will talk (hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra)
Bài 2:
1.is having ➔ will have (quyết định ngay thời điểm nói)
2. isn’t playing ➔ isn’t going to play (hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai)
3. get ➔ will get (hành động có thể xảy ra trong tương lai)
4. walking ➔ walk (sau be going to + Vinf)
5. finishing ➔ finish (sau be going to + Vinf)
Bài 3:
1.Where are you going to to for dinner?
2. What are you going to drink?
3. When will Begin be famous?
4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now.
5. The painter isn’t going to paint the white wall.
6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week.
7. Is Lan going to take part in the contest?
8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately.
Trên đây một số lý thuyết tiếng anh cơ bản và bài tập will và be going to giúp học sinh thực hành ngay tại lớp hoặc tại nhà. Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những dạng bài tập thực hành hữu ích nhất. Chúc bạn học thật tốt!
Bài Tập Ngoại Ngữ -Các tính từ đuôi ing và ed và bài tập thực hành
Tổng hợp bài tập danh từ đếm được và không đếm được cơ bản
Bài tập a an the (mạo từ) có giải thích đáp án
Bài tập câu ước với Wish dành cho lớp 9
Bài tập thì tương lai hoàn thành và TL hoàn thành tiếp diễn
Tổng hợp bài tập so sánh hơn và so sánh nhất (có đáp án)
Bài tập về To V và Ving có đáp án trong Tiếng Anh